Giá:
Thành phần: Chất hữu cơ: 70%; Tỷ lệ C/N: 12; pH$_{H_2O}$: 5; Độ ẩm: 20%. Thành phần nguyên liệu: Acid humic: 65-70%; Acid fulvic: 5-10%.
Công dụng:
Liều lượng và cách sử dụng:
1. Cây lương thực (Lúa, bắp, đậu, cây cho củ,...): 3 - 5 kg/ha/lần, bón vào giai đoạn làm đất hoặc giai đoạn bón thúc. Pha 15-20 gr/bình 16 lít nước, 1kg với 600 - 800 lít nước sạch phun ướt đều 1 lá vào sáng sớm hoặc chiều mát.
2. Rau màu (Cà chua, dưa hấu, dưa leo, bầu bí và các loại rau ăn lá,...): 3 - 6 kg/ha/lần, bón từ 2 - 3 lần/vụ. Dùng trộn chung với phân hóa học để bón hoặc pha với nước tưới gốc. 2
3. Cây ăn trái, cây công nghiệp (Cà phê, cao su, tiêu, ca cao, cây họ đậu, sầu riêng, nhãn, chôm chôm, cây có múi cam, chanh, bưởi): 35 - 50 gr/gốc/lần hoặc 4 - 6 kg/ha/lần, bón từ 2 - 3 lần/vụ. Dùng trộn chung với phân hóa học để bón hoặc pha với nước tưới gốc. Pha 1kg với 600 - 800 lít nước sạch phun ướt đều 3 lá vào sáng sớm hoặc chiều mát.
4. Hoa và cây kiểng (Lan, hồng, vạn thọ, tulip, mai, sứ, cúc, bonsai,...): Pha 10 - 15 gr/bình 10 lít nước sạch phun lá và tưới gốc